Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Fexofenadin HCl 120mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Microcrystallin M101, Polyvinyl pyrrolidone, Natri starch glycolate, Talc, Magnesi stearat, HPMC 606, Màu sunset yellow, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000.
Công dụng (Chỉ định)
CADIFAST 120 được chỉ định điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 120mg một lần duy nhất trong ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận và lớn tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Nên dùng thuốc cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phụ nữ mang thai
Chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn những nguy cơ có thể gặp đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Fexofenadin hydrochlorid được khuyến cáo không nên dùng trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ chủ yếu là: buồn nôn, thống kinh, buồn ngủ, khó tiêu và mệt.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng đồng thời với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ của fexofenadin hydroclorid trong huyết tương.
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magnesi như Maalox có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên.
Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên.
Chai 200 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu. Cũng cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Dược lực học
Dược chất chính của CADIFAST 120 là Fexofenadin hydrochlorid là chất chuyển hóa của terfenadine là một chất kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên.
Cơ chế tác dụng
Fexofenadin hydrochlorid tác dụng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên, tác dụng trực tiếp mà không cần qua hệ thống men gan chuyển hóa.
Dược động học
Fexofenadin hydrochlorid được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2,6 giờ.
Khoảng 60% – 70% Fexofenadin hydrochlorid gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và lamda – acid glycoprotein.
Khoảng 5% tổng liều uống được chuyển hóa.
Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadin là 14,4 giờ sau khi uống. Khoảng 80% liều được tìm thấy trong phân và 11% liều được tìm thấy trong nước tiểu.
Đặc điểm
CADIFAST 120 là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 3.